Thứ Năm, 5 tháng 4, 2018

214 BỘ THỦ CHỮ HÁN

Các Nét bộ thủ trong tiếng Trung – 214 Bộ thủ tiếng Trung

Bộ thủ 1 Nét

STTBỘTÊN BỘPHIÊN ÂMÝ NGHĨA
1.NHẤTyisố một
2.CỔNkǔnnét sổ
3.CHỦzhǔđiểm, chấm
4.丿PHIỆTpiěnét sổ xiên qua trái
5.ẤTvị trí thứ 2 trong thiên can
6.QUYẾTjuénét sổ có móc

Bộ thủ 2 Nét

7.NHỊèrsố hai
8.ĐẦUtóu(Không có nghĩa)
9.人( 亻)NHÂN (NHÂN ĐỨNG)rénngười
10.NHIérTrẻ con
11.NHẬPvào
12.BÁTsố tám
13.QUYNHjiǒngvùng biên giới xa; hoang địa
14.MỊCHtrùm khăn lên
15.BĂNGbīngnước đá
16.KỶghế dựa
17.KHẢMkǎnhá miệng
18.刀(刂)ĐAOdāocon dao, cây đao (vũ khí)
19.LỰCsức mạnh
20.BAObao bọc
21.CHỦYcái thìa (cái muỗng)
22.PHƯƠNGfāngtủ đựng
23.HỆche đậy, giấu giếm
24.THẬPshísố mười
25.BỐCxem bói
26.TIẾTjiéđốt tre
27.HÁNhànsườn núi, vách đá
28.KHƯ, TƯriêng tư
29.HỰUyòulại nữa, một lần nữa
Bộ thủ (部首): Là một thành phần vô cùng quan trọng và cốt yếu trong tiếng Hán, có thể coi 214 bộ thủ như bảng chữ cái tiếng Trung. Các thành phần trong bộ thủ không thể chia nhỏ hay chia làm từng phần bởi vậy phải học thuộc 214 bộ thủ trong tiếng Trung. Đồng thời bạn còn có thể học cách viết tiếng trung nhanh hơn khi học hết 214 bộ thủ này.

*Cách viết bộ thủ 2 nét:


Bộ thủ 3 Nét

30.KHẨUkǒucái miệng
31.VIwéivây quanh
32.THỔđất
33.shìkẻ sĩ
34.TRĨzhǐđến ở phía sau
35.TUYsūiđi chậm
36.TỊCHđêm tối
37.ĐẠIto lớn
38.NỮnữ giới, con gái, đàn bà
39.TỬcon
40.MIÊNmiánmái nhà, mái che
41.THỐNcùnđơn vị «tấc» (đo chiều dài)
42.TIỂUxiǎonhỏ bé
43.UÔNGwāngyếu đuối
44.THIshīxác chết, thây ma
45.TRIỆTchèmầm non, cỏ non mới mọc
46.SƠNshānnúi non
47.XUYÊNchuānsông ngòi
48.CÔNGgōngngười thợ, công việc
49.KỶbản thân mình
50.CÂNjīncái khăn
51.CANgānthiên can, can dự
52.YÊUyāonhỏ nhắn
53.广NGHIỄMānmái nhà
54.DẪNyǐnbước dài
55.CỦNGgǒngchắp tay
56.DẶCbắn, chiếm lấy
57.CUNGgōngcái cung (để bắn tên)
58.KỆđầu con nhím
59.SAMshānlông,  tóc dài
60.XÍCHchìbước chân trái

Cách viết bộ thủ 3 nét:


Bộ thủ 4 NÉT

61.心 (忄)TÂM (TÂM ĐỨNG)xīnquả tim, tâm trí, tấm lòng
62.QUAcây qua(một thứ binh khí dài)
63.HỘcửa một cánh
64.手 (扌)THỦshǒutay
65.CHIzhīcành nhánh
66.攴 (攵)PHỘCđánh khẽ
67.VĂNwénvăn vẻ, văn chương, vẻ sáng
68.ĐẨUdōucái đấu để đong
69.CẨNjīncái búa, rìu
70.PHƯƠNGfāngvuông
71.không
72.NHẬTngày, mặt trời
73.VIẾTyuēnói rằng
74.NGUYỆTyuètháng, mặt trăng
75.MỘCgỗ, cây cối
76.KHIẾMqiànkhiếm khuyết, thiếu vắng
77.CHỈzhǐdừng lại
78.ĐÃIdǎixấu xa, tệ hại
79.THÙshūbinh khí dài, cái gậy
80.chớ, đừng
81.TỶso sánh
82.MAOmáolông
83.THỊshìhọ
84.KHÍhơi nước
85.水 (氵)THỦYshǔinước
86.火(灬)HỎAhuǒlửa
87.TRẢOzhǎomóng vuốt cầm thú
88.PHỤcha
89.HÀOyáohào âm, hào dương (Kinh Dịch)
90.爿 (丬)TƯỜNGqiángmảnh gỗ, cái giường
91.PHIẾNpiànmảnh, tấm, miếng
92.NHArăng
93.牛( 牜)NGƯUníutrâu
94.犬 (犭)KHUYỂNquǎncon chó
Tại sao phải nhớ và học thuộc 214 bộ thủ trong tiếng Trung? Để tra từ điển bạn không thể nào học thuộc tất cả các phiên âm, bởi vậy việc tra từ điển sẽ đơn giản hơn rất nhiều nếu như bạn học thuộc 214 bộ thủ.

Bộ thủ 5 NÉT

95.HUYỀNxuánmàu đen huyền, huyền bí
96.NGỌCđá quý, ngọc
97.QUAguāquả dưa
98.NGÕAngói
99.CAMgānngọt
100.SINHshēngsinh đẻ, sinh sống
101.DỤNGyòngdùng
102.ĐIỀNtiánruộng
103.疋(匹)THẤTđơn vị đo chiều dài, tấm (vải)
104.NẠCHbệnh tật
105.BÁTgạt ngược lại, trở lại
106.BẠCHbáimàu trắng
107.da
108.MÃNHmǐnbát dĩa
109.MỤCmắt
110.MÂUmáocây giáo để đâm
111.THỈshǐcây tên, mũi tên
112.THẠCHshíđá
113.示 (礻)THỊ (KỲ)shìchỉ thị; thần đất
114.NHỰUróuvết chân, lốt chân
115.HÒAlúa
116.HUYỆTxuéhang lỗ
117.LẬPđứng, thành lập

Bộ thủ 6 NÉT

118.TRÚCzhútre trúc
119.MỄgạo
120.糸 (糹-纟)MỊCHsợi tơ nhỏ
121.PHẪUfǒuđồ sành
122.网 (罒- 罓)VÕNGwǎngcái lưới
123.DƯƠNGyángcon dê
124.羽 (羽)lông vũ
125.LÃOlǎogià
126.NHIérmà, và
127.LỖIlěicái cày
128.NHĨěrtai (lỗ tai)
129.DUẬTcây bút
130.NHỤCròuthịt
131.THẦNchénbầy tôi
132.TỰtự bản thân, kể từ
133.CHÍzhìđến
134.CỬUjiùcái cối giã gạo
135.THIỆTshécái lưỡi
136.SUYỄNchuǎnsai suyễn, sai lầm
137.CHUzhōucái thuyền
138.CẤNgènquẻ Cấn (Kinh Dịch); dừng, bền cứng
139.SẮCmàu, dáng vẻ, nữ sắc
140.艸 (艹)THẢOcǎocỏ
141.HỔvằn vện của con hổ
142.TRÙNGchóngsâu bọ
143.HUYẾTxuèmáu
144.HÀNHxíngđi, thi hành, làm được
145.衣 (衤)Yáo
146.Áche đậy, úp lên
Chiết tự (chẻ chữ, phân tích chữ): đó là một phương pháp nhớ tiếng Trung nhanh nhất, hiệu quả nhất. Ví dụ 休[xiū] có nghĩa là nghỉ ngơi, thì được ghép từ hai chữ nhân (人) đứng và mộc (木), là việc lấy hình ảnh con người khi làm việc mệt, hoặc đi đường mệt thường tựa vào gốc cây (bộ mộc) để nghỉ, do đó ta có chữ “hưu” là nghỉ.

Bộ thủ 7 Nét

147.見( 见)KIẾNjiàntrông thấy
148.GIÁCjuégóc, sừng thú
149.言 (讠)NGÔNyánnói
150.CỐCkhe nước chảy giữa hai núi
151.ĐẬUdòuhạt đậu, cây đậu
152.THỈshǐcon heo, con lợn
153.TRÃIzhìloài sâu không chân
154.貝 (贝)BỐIbèivật báu
155.XÍCHchìmàu đỏ
156.TẨUzǒuđi, chạy
157.TÚCchân, đầy đủ
158.THÂNshēnthân thể, thân mình
159.車 (车)XAchēchiếc xe
160.TÂNxīncay, vất vả
161.THẦNchénnhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi)
162.辵(辶 )QUAI XƯỚCchuòchợt bước đi chợt dừng lại
163.邑 (阝)ẤPvùng đất, đất phong cho quan
164.DẬUyǒumột trong 12 địa chi
165.BIỆNbiànphân biệt
166.dặm; làng xóm

Bộ thủ 8 Nét

167KIMjīnkim loại; vàng
168.長 (镸- 长)TRƯỜNGchángdài; lớn (trưởng)
169.門 (门)MÔNméncửa hai cánh
170.阜 (阝)PHỤđống đất, gò đất
171.ĐÃIdàikịp, kịp đến
172.TRUY, CHUYzhuīchim đuôi ngắn
173.mưa
174.青 (靑)THANHqīngmàu xanh
175.PHIfēikhông

Bộ thủ 9 Nét

176.面( 靣)DIỆNmiànmặt, bề mặt
177.CÁCHda thú; thay đổi, cải cách
178.韋 (韦)VIwéida đã thuộc rồi
179.PHỈ, CỬUjiǔrau phỉ (hẹ)
180.ÂMyīnâm thanh, tiếng
181.頁 (页)HIỆTđầu; trang giấy
182.風 (凬-风)PHONGfēnggió
183.飛 (飞)PHIfēibay
184.食( 飠-饣)THỰCshíăn
185.THỦshǒuđầu
186.HƯƠNGxiāngmùi hương,hương thơm
Đoán nghĩa của chữ: khi người học tiếng Trung biết bộ thủ thì một cách tương đối ta hoàn toàn có thể đoán được chung chung nghĩa của từ đó, như thấy bộ “thủy” (水,氵) là biết nghĩa sẽ liên quan đến sông nước ao hồ, bộ mộc (木) liên quan đến cây cối, bộ tâm (心,忄) liên quan đến tình chí, cảm xúc của con người…
Mỗi bộ thủ đều có ý nghĩa của nó, tuy nhiên, hiện tại chúng ta đang học là tiếng Hán giản thể, vậy nên ý nghĩa của các từ Hán đó không còn liên quan đến các chữ Hán giản thể là mấy nữa. Nhưng bằng trí tưởng tượng của mình chúng ta hoàn toàn có thể biến 214 bộ thủ tiếng Trung ấy thành các từ tiếng Trung. Ví dụ như chữ 铅[qiān] có nghĩa là chì (trong từ bút chì), gồm có bộ kim, bộ khẩu, bộ kỷ(đọc là jǐ – đọc gần như chữ “chỉ” trong tiếng Việt) vậy ta có thể nhớ là “Kim – Chỉ – khâu Mồm lại” thế là ra chữ铅 rồi ).

Bộ thủ 10 NÉT

187.馬( 马)con ngựa
188.CỐTxương
189.CAOgāocao
190.BƯU, TIÊUbiāotóc dài; sam cỏ phủ mái nhà
191.ĐẤUdòuchống nhau, chiến đấu
192.SƯỞNGchàngrượu nếp; bao đựng cây cung
193.CÁCHgé lìtên một con sông xưa, cái đỉnh
194.QUỶgǔicon quỷ

Bộ thủ 11 NÉT

195.魚( 鱼)NGƯcon cá
196.鳥 (鸟)ĐIỂUniǎocon chim
197.LỖđất mặn
198.鹿LỘCcon hươu
199.麥 (麦)MẠCHlúa mạch
200.MAcây gai

Bộ thủ 12 NÉT

201.HOÀNGhuángmàu vàng
202.THỬshǔlúa nếp
203.HẮChēimàu đen
204.CHỈzhǐmay áo, khâu vá
Bộ thủ 13 NÉT
205.MÃNHmǐncon ếch; cố gắng (mãnh miễn)
206.ĐỈNHdǐngcái đỉnh
207.CỔcái trống
208.THỬshǔcon chuột

Bộ thủ 14 NÉT

209.TỴcái mũi
210.齊 (斉-齐)TỀngang bằng, cùng nhau

Bộ thủ 15 NÉT

211.齒 (歯 -齿)XỈchǐrăng

Bộ thủ 16 NÉT

212.龍 (龙)LONGlóngcon rồng
213.龜 (亀-龟)QUYguīcon rùa

Bộ thủ 17 NÉT

214.DƯỢCyuèsáo 3 lỗ

SHARE THIS

Author:

Niềm đam mê học tập vô hạn,tôi muốn chia sẽ cùng mọi người những kiến thức lượm lặt được..và qua đó nói lên khát vọng cùng vươn tới một chân trời mới!...

0 nhận xét: