Thứ Hai, 21 tháng 6, 2021

Bài 01-MODAL VERBS

Bài 01-MODAL VERBS

Modal verbs được coi là động từ bất quy tắc và dùng để bổ nghĩa cho động từ chính trong câu, do đó, sau modal verbs, động từ chính thường giữ nguyên không chia
[tab] [content title="BÀI HỌC"]
[/content] [content title="DẪN GIẢI"]
Modal verbs được coi là động từ bất quy tắc và dùng để bổ nghĩa cho động từ chính trong câu, do đó, sau modal verbs, động từ chính thường giữ nguyên không chia.

Các động từ khuyết thiếu được sử dụng nhiều là Can, Will, May, Should, Must, Used to. Chúng ta cùng tìm hiểu về từng từ này với cách sử dụng riêng.

Modal verbs được sử dụng diễn tả mục đích và ngữ nghĩa của câu, bao gồm khả năng, sự cho phép, bắt buộc, cần thiết, dự đoán, yêu cầu,… .

ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU:

- Không thêm –s, -ed, -ing vào sau động từ khuyết thiếu

 Không thêm “-s”, “-ed”, “-ing”, vào sau động từ khuyết thiếu.

 Động từ khuyết thiếu không cần chia ở ngôi thứ 3 như các động từ khác. Ở trường hợp nào cũng giữ nguyên, không phải chia.

 Được sử dụng với những mục đích khác nhau của người nói.

 Không có hình thức động từ nguyên thể hay phân từ hai, bất quy tắc. 

 Động từ chính đi với động từ khuyết thiếu không chia, ở dạng nguyên thể và có "to" hoặc không.

 Trong các câu hỏi, câu hỏi đuôi, câu phủ định...không cần trợ động từ 

II/ NHỮNG ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU THÔNG DỤNG

1. Can - Could

CAN

- Dùng để diễn tả khả năng hiện tại hoặc tương lai mà ai đó có thể làm được, hoặc sự việc nào đó có thể xảy ra.

Ví dụ: I can speaking English fluently.

- Xin phép 

Can I use your computer?

- Diễn tả khả năng

Smoking can cause lung cancer.

Example:

Can I borrow your book?

COULD

- Diễn tả khả năng trong quá khứ. Can dùng hiện tại, Could dùng quá khứ và được đánh giá có phần lịch sự hơn.

Ví dụ: I could read when I was six years old.

- Sự xin phép một cách lịch sự

Excuse me, Could I use your phone?

- Diễn tả khả năng

It could rain tomorrow!

 Xin phép ( ở hiện tại đều có thể dùng will và would)

  Yêu cầu, đề nghị ( ở hiện tại đều có thể dùng will và would Can you turn off the TV, please?/ Could I ask you a question?

Ngoài Can và Could thì bạn có thể dùng able to để thay thế.

2. Must

- Diễn tả một sự bắt buộc theo hiện tại hoặc tương lai, mang tính chủ quan, nếu không làm sẽ cảm thấy áy náy.

Ví dụ: He must go to bed at 10.30 pm everyday.

- Lời đoán hoặc sự chắc chắn về điều gì đó có căn cứ.

He must be very tired after working hard all day long.

- Mustn’t- sự cấm đoán, không được làm gì đó.

Example: You mustn’t smoke at the hospital.

- Phủ định trong quá khứ của “must” là “had to”.

Example: They had to do this task yesterday because of running out of time.

3. May - Might

MAY

- Thể hiện sự xin phép

May I use your phone please?

- Thể hiện khả năng, xác suất

It may rain tomorrow!

MIGHT

- Hỏi, xin phép lịch sự hơn

Might I interrupt for a moment?

-  Thể hiện khả năng, xác suất

The car looks nice but it might be expensive.

“May” và “might” dùng để xin phép, tuy nhiên “might” hầu như chỉ dùng trong câu gián tiếp và ít dùng trong văn nói. Mức độ có thể nếu xác suất thấp thì dùng Might và cao hơn thì dùng May.

Example: He asked if she might come later.

Bên cạnh đó,

May - được dùng để đưa ra khả năng có thể; dự đoán ở hiện tại.

Ví dụ: It may rain tomorrow.

Might - Đưa ra khả năng có thể; dự đoán ở quá khứ

Ví dụ: She might come home late last night.

Với quá khứ, chúng ta sử dụng may have/ might have

Example:

I wonder why kate didn’t answer her phone? She may have been asleep.

I can find my jey anywhere.- You might have left it at work.

4. Need not

- Không cần thiết, không bắt buộc phải làm gì đó.

I needn’t come with us.

- Có thể sử dụng “don’t/ doesn’t need to…”

We don’t need to hurry.

5. Will

- Đoán sự việc có thể xảy ra trong tương lai

It will be rainy tomorrow

I think it will rain heavily tomorrow./ Because her brother was young, I think he would probably like this picture.

6. Would

- Diễn tả giả định xảy ra, dự đoán sự việc xảy ra trong quá khứ

He would be exhausted when hear this bad news.

I would drink a glass of milk everyday when I was a student in primary school.

- Mô tả những sự kiện (đơn giản, không có nhiều dự định) chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.

 I will go to the supermarket with my mom tomorrow.

Will và would có thể dùng trong câu đề nghị, yêu cầu, lời mời.

Example: Will you give me your address?

Will you shut the door?

Would you like a car?

Would you like some coffee?

7.  Shall

Đề xuất làm gì với ngôi “I”, “we” hoặc giao nhiệm vụ cho người khác một cách trang trọng

What shall we meet?

We shall commit doing the articles in the agreement.

8. Should/ought to

Should hay còn biết đến dạng khác là “Ought to”. Từ này được dùng để đưa ra lời khuyên, nên làm gì.

Ví dụ: You should spend more time practicing listening to English lectures.

You ought to eat less meat and dairy products to avoid diseases such as cancer or diabetes.

- Thể hiện tính 50 % sự ép buộc

You should / ought to see a doctor.

- Lời khuyên

You should / ought to revise your lessons at home.

- Kết luận có căn cứ

He should / ought to be very tired. He's been working all day long.

Should/ ought to cũng được dùng khi diễ tả điều gì đó không đúng nếu không xảy ra.

Example: Where’s Jane?- She should be here right now.

9. Had better

-  Lời khuyên ( tốt hơn hết là…..)

You'd better do the homework right now.

10. Have to

-  Bắt buộc phải làm gì đó vì sự cần thiết, thường mang tính chất khách quan.

You have to sign your name here.

- Mức độ bắt buộc của “have to” không cao bằng “must”.

Phủ định của have to là “don’t/ doesn’t have to”.

 11. Used to

Trường hợp sử dụng

Ví dụ

 Used to V: Đã từng làm gì

 I used to eat a lot of ice-cream when I was a little girl.

 To get/ be used to Ving:

 Quen với việc làm gì I get used to/ am used to eating a glass of water before having dinner.

[/content] [content title="BÀI TẬP"]PHẦN II. BÀI TẬP ÁP DỤNG 

Task 1. Chọn đáp án đúng: 

1. You ......out last night. I called several times but nobody answered the phone. a. must be b. must have been c. could have been d. should have been 
 2. Micheal’s score on the test is the highest in the class; .........last night. a. he must have studied hard b. he should have studied hard 

Task 2. Trong những câu sau đây, có một số câu chính xác và một số câu chứa một lỗi sai. Nếu câu đó đúng, hãy đánh dấu +, nếu câu đó sai, hãy tìm và sửa lỗi sai đó.

1. You must have be surprised when you heard the news.

2. You needn’t have do all this work.

3. The window must have been broken on purpose.

4. You must tired after working so hard.

5. One of the men may have died on the mountain.

6. You must been driving too fast.

7. The thief must have come in through the window.

8. If he is not in the office, he must at home.

Task 3. Chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau.

1. Young people ______ obey their parents.

A. must     B. may

C. will     D. ought to

2. Laura, you and the kids just have dinner without waiting for me. I ______ work late today.

A. can     B. have to

C. could     D. would

3. I ______ be delighted to show you round the factory.

A. ought to     B. would

C. might     D. can

4. Leave early so that you ______ miss the bus.

A. didn’t     B. won’t

C. shouldn’t     D. mustn’t

5. Jenny’s engagement ring is enormous! It ______ have cost a fortune.

A. must     B. might

C. will     D. should

Task 4. Viết lại các câu sau đây sao cho nghĩa không đổi.

1. Perhaps Susan knows the address. (may)

⇒ Susan_______________________________________________

2. It’s possible that Joanna didn’t receive my message. (might)

⇒ Joanna ______________________________________________

3. The report must be on my desk tomorrow. (has)

⇒ The report ___________________________________________

4. I managed to finish all my work. (able)

⇒ I___________________________________________________

5. It was not necessary for Nancy to clean the flat. (didn’t)

⇒ Nancy_______________________________________________

Task 5. Chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau.

1. You ______ to write them today.

A. should     B. must

C. had     D. ought

2. I hope I ______ find out the reason.

A. will    B. should

C. could     D. must

3. Unless he runs, he______ catch the train.

A. will     B. mustn’t

C. wouldn’t     D. won’t

4. When _____you come back home?

A. will     B. may

C. might     D. maybe

5. You will get up early, _____you?

A. may     B. must

C. will     D. could.

[/content] [/tab]

Thứ Năm, 10 tháng 1, 2019

002. Are you used to?

002. Are you used to?



002. Are you used to?
I. EXAMPLES:
 Are you used to using chopsticks?
 Are you used to life here?
 Are you used to staying up late?
 II. DIALOGUES:
A: How long have you been living in China?
B: About three years now.
A: Are you used to eating the food here?
B: Yes, I like it very much.
A: What about chopsticks? Are you used to using them?
B: It took me a while to get used to it but now it’s a piece of cake.


001-Are you sure?

001-Are you sure?

 
001. Are you sure…?
I. EXAMPLES:
 Are you sure?
 Are you sure about that?
 Are you sure of what you said?
 Are you sure that he is not coming?
II. DIALOGUES:
A: I’ve had so many problems with my new car. It’s driving me crazy.
B: Are you sure you don’t want to buy a new one?
A: How can I? I already spent a lot of money on this one.
B: I guess you’ll be spending a lot of money on repairs then.
A: I guess so. Unless, you want to buy the car.
B: No, thanks. I don’t think I’d want to buy your car. It has too many problems.
A: I don’t blame you. It’s a piece of junk.




Chủ Nhật, 8 tháng 4, 2018

50 BỘ THỦ CÓ TẦN SỐ SỬ DỤNG CAO NHẤT

50 BỘ THỦ CÓ TẦN SỐ SỬ DỤNG CAO NHẤT


Các chữ Hán có tần số sử dụng cao nhất thường thường thuộc 50 bộ thủ sau:
(Theo thống kê của Đại học Yale (trong Dictionary of Spoken Chinese, 1966)

1. nhân () – bộ 9
2.  đao () – bộ 18
3.  lực – bộ 19
4. khẩu – bộ 30
5. vi – bộ 31
6. thổ – bộ 32
7. đại – bộ 37
8. nữ – bộ 38
9. miên – bộ 40
10. sơn – bộ 46
11. cân – bộ 50
12. 广 nghiễm – bộ 53
13. xích – bộ 60
14. tâm () – bộ 61
15. thủ () – bộ 64
16. phộc () – bộ 66
17. nhật – bộ 72
18. mộc – bộ 75
19. thuỷ () – bộ 85
20. hoả () – bộ 86
21. ngưu – bộ 93
22. khuyển () – bộ 94
23. ngọc – bộ 96
24. điền – bộ 102
25. nạch – bộ 104
26. mục – bộ 109
27. thạch – bộ 112
28. hoà – bộ 115
29. trúc – bộ 118
30. mễ – bộ 119
31. mịch – bộ 120
32. nhục ( ) – bộ 130
33. thảo () – bộ 140
34. trùng – bộ 142
35. y () – bộ 145
36. ngôn – bộ 149
37. bối – bộ 154
38. túc – bộ 157
39. xa – bộ 159
40. sước – bộ 162
41. ấp+ (phải) – bộ 163
42. kim – bộ 167
43. môn – bộ 169
44. phụ - (trái) – bộ 170
45. vũ – bộ 173
46. hiệt – bộ 181
47. thực – bộ 184
48. mã – bộ 187
49. ngư – bộ 195
50. điểu – bộ 196